Thuốc Coldacmin là thuốc gì? Tác dụng của Coldacmin (2021)

Trên} thị trường {hiện nay|thời nay} có rất {nhiều|phổ biến|phổ thông} loại thuốc với công dụng hạ sốt đến từ những {brand|hãng|thương hiệu} khác nhau. {Một|Một trong những} trong số đó là thuốc Coldacmin. {Nhưng|Tuy nhiên}, {nhiều|phổ biến|phổ thông} {cá nhân|người} có thắc mắc Coldacmin là thuốc gì? Chúng có công dụng ra sao? Liệu loại thuốc này có gây ra tác dụng phụ nào hay không?

Hãy cùng chúng tôi {nghiên cứu|tham khảo|tìm hiểu} kĩ hơn về công dụng của coldacmin qua bài viết sau đây nhé.

{nghiên cứu|tham khảo|tìm hiểu} thuốc Coldacmin là thuốc gì

Thuốc Coldacmin nằm trong nhóm thuốc có tác dụng giảm đau hạ sốt {kết hợp|và} nhóm thuốc chống viêm phi steroid.

Loại thuốc này được bào chế {kết hợp|và} bán dưới dạng viên nang. Thành phần trong thuốc gồm có: Paracetamol,Chlorpheniramin maleat {kết hợp|và} {một|một trong những} số tá dược khác như: Tinh bột mì, PVA, đường trắng, màu đỏ erythrosin {kết hợp|và} màu vàng tartrazin.

Đây là {một|một trong những} loại thuốc khá {nhiều|phổ biến|phổ thông} {kết hợp|và} dễ tìm mua. Bạn {có thể|nhiều khả năng} tìm thấy chúng ở tất cả các hiệu thuốc {lên|trên} cả nước. {Nhưng|Tuy nhiên}, để mua được thuốc chính {brand|hãng|thương hiệu}, {chất lượng|hiệu quả}, bạn nên tìm đến các nhà thuốc lớn {kết hợp|và} có uy tín. {Một|một trong những} hộp thuốc có 100 viên, được chia {làm|thực hiện} 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Công dụng của thuốc Coldacmin là gì?

Thuốc Coldacmin có tác dụng điều trị những trường hợp như: cảm lạnh, sốt, {đau đầu|nhức đầu|nhức óc}, đau nhức xương khớp, cơ bắp, những triệu chứng sổ mũi, nghẹt mũi. {Bên cạnh đó|Chưa hết|Hơn thế nữa}, thuốc còn giúp điều trị những bệnh nhân có triệu chứng viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng thời tiết.

Thuốc cũng có công dụng điều trị những triệu chứng nổi mề đay, dị ứng {lên|trên} da hoặc các trường hợp viêm da, viêm mũi vận mạch do {hoạt động|vận hành} của Histamin.

Sở dĩ thuốc có những tác dụng nêu {lên|trên} bởi vì: Thuốc Coldacmin có hai thành phần chính là Paracetamol {kết hợp|và} Chlorpheniramin maleat.

Thành phần Paracetamol có tác dụng giúp giảm đau {kết hợp|và} hạ sốt. Thành phần này có tác dụng tương tự như aspirin {nhưng|tuy nhiên} không có tác dụng chống viêm. Cơ chế tác động của chất paracetamol là chất sẽ vùng dưới đồi gây hạ nhiệt {kết hợp|và} tỏa nhiệt tăng thông qua {nghề nghiệp|việc làm} giãn mạch {kết hợp|và} tăng lưu lượng máu ngoại biên. Chúng {có thể|nhiều khả năng} {làm|thực hiện} hạ nhiệt độ cơ thể {nhưng|tuy nhiên} chỉ với {cá nhân|người} {đang|hiện} bị sốt có thân nhiệt cao, không có tác dụng đối với {cá nhân|người} có thân nhiệt {bình thường|thông thường}.

Thành phần này rất an toàn, gần như không gây kích ứng đường tiêu hóa, không gây kết tiểu cầu, ít có ảnh hưởng tới tim mạch, hô hấp,… Thành phần Paracetamol hầu như không gây tác dụng phụ.

Thành phần chính {thứ 2|thứ hai|thứ II} của thuốc là Chlorpheniramin maleat. Đây là loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm kháng Histamin. Chúng {hoạt động|vận hành} thông qua cơ chế ngăn chặn {hoạt động|vận hành} của histamin – chất gây nên những phản ứng dị ứng của cơ thể. Chất Clorpheniramin còn có tác dụng giúp {làm|thực hiện} giãn mạch, {làm|thực hiện} tăng tính thấm thành mạch. Từ đó, giúp giảm hay mất đi các biểu {đang|hiện} dị ứng hay viêm, {đặc biệt|nhất} là ở đường hô hấp {lên|trên} . Chúng cũng {có thể|nhiều khả năng} {làm|thực hiện} giảm tình trạng ngứa hoặc phù của {cá nhân|người} bệnh.

{bên cạnh đó|chưa hết|hơn thế nữa}, chất Clorpheniramin còn có tác dụng {làm|thực hiện} giãn cơ trơn khí phế quản. Chúng còn {có thể|nhiều khả năng} {làm|thực hiện} giảm tình trạng khó thở {kết hợp|và} tác động {lên|trên} thần kinh trung ương {làm|thực hiện} giảm co mạch.

Sự {kết hợp|và} của hai thành phần nêu {lên|trên} khiến thuốc Coldacmin vừa {có thể|nhiều khả năng} giúp giảm đau, hạ sốt lại vừa {có thể|nhiều khả năng} chống dị ứng.

{cách|phương pháp} {dùng|sử dụng} của thuốc {kết hợp|và} liều {dùng|sử dụng}

Khi {dùng|sử dụng} thuốc Coldacmin, bạn nên {nghiên cứu|tham khảo|tìm hiểu} ý kiến của bác sĩ, hoặc uống theo liều {dùng|sử dụng} {lên|trên} đơn thuốc.Bạn cũng {có thể|nhiều khả năng} {nghiên cứu|tham khảo|tìm hiểu} liều lượng của nhà sản xuất ghi tên hướng dẫn {dùng|sử dụng}.

{cá nhân|người} lớn {có thể|nhiều khả năng} uống 1 đến 2 viên trong {một|một trong những} lần, ngày uống 2 đến 3 lần. Trẻ nhỏ từ 2 đến 6 tuổi thì uống từ {một|một trong những} nửa viên đến 1 viên mỗi lần. Ngày {dùng|sử dụng} từ 1 đến 2 lần. Với trẻ nhỏ từ 7 tới 15 tuổi {có thể|nhiều khả năng} uống 1 viên, ngày uống 2 đến 3 lần. {Một|một trong những} lưu ý nho nhỏ khi {dùng|sử dụng} thuốc, bạn cần chú ý mỗi lần uống {cách|phương pháp} nhau ít {đặc biệt|nhất} là 4 giờ.

{một|một trong những} số tác dụng phụ của thuốc Coldacmin

Khi {dùng|sử dụng} thuốc Coldacmin, bạn {có thể|nhiều khả năng} gặp phải {một|một trong những} số tác dụng phụ như sau:

Thuốc {có thể|nhiều khả năng} khiến bạn cảm thấy khô miệng, thấy vã mồ hôi {kết hợp|và} gây ra cảm giác buồn ngủ do tác dụng của clorpheniramin.

{bên cạnh đó|chưa hết|hơn thế nữa}, nếu bạn {dùng|sử dụng} thuốc không đúng {cách|phương pháp}, hoặc lạm dụng thuốc, {dùng|sử dụng} thuốc điều trị với liều cao trong thời gian dài, thuốc {có thể|nhiều khả năng} gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Chúng {có thể|nhiều khả năng} {làm|thực hiện} giảm số lượng bạch cầu, gây tình trạng thiếu máu tan huyết {kết hợp|và} gây tổn thương thận. Nghiêm trọng hơn, thuốc {có thể|nhiều khả năng} {làm|thực hiện} hoại tử tế bào gan {có thể|nhiều khả năng} dẫn đến suy gan hoặc thậm chí là tử vong.

Chú ý khi {dùng|sử dụng} thuốc

Trong thời gian uống thuốc Coldacmin, bạn không nên {dùng|sử dụng} những đồ uống có cồn, {đặc biệt|nhất} là rượu, bia. Nếu bạn {dùng|sử dụng} thuốc trong thời gian dài, hoặc bệnh nhân có kèm suy thận thì bạn nên {giám sát|theo dõi} {chức năng|vai trò} của thận.

Kết luận

Thuốc Coldacmin là {một|một trong những} loại thuốc khá {nhiều|phổ biến|phổ thông}. Hy vọng bài viết {lên|trên} đây của Infxetnghiem sẽ giúp bạn có thêm những {nội dung|thông tin} về loại thuốc này, hiểu được công dụng {kết hợp|và} {cách|phương pháp} {dùng|sử dụng} thuốc. {Nhưng|Tuy nhiên}, bạn không nên tự ý {dùng|sử dụng} thuốc, hãy {nghiên cứu|tham khảo|tìm hiểu} ý kiến của bác sĩ trước khi {dùng|sử dụng}.

List Social:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xét Nghiệm Máu Bình Thường Có Phát Hiện Bệnh Sùi Mào Gà Không? [2020]

Bệnh Gout là gì? Nguyên nhân, Triệu chứng và Điều Trị – Mới nhất 2020

Những Điều Cần Biết Về Xét Nghiệm Lipid Máu [Chi tiết 2020]